Hộ chiếu công vụ

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, có 03 loại hộ chiếu được cấp khi ra nước ngoài, đó là hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu phổ thông và hộ chiếu công vụ. trong bài viết dưới đya Luật Rong Ba sẽ làm rõ về loại hộ chiếu công vụ, mời bạn đọc cùng theo dõi.

Hộ chiếu công vụ là gì?

Là một trong 3 loại hộ chiếu ở Việt Nam. Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, Đảng hay tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương. Riêng các doanh nghiệp nhà nước thì chỉ dành cho cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng.

Điểm khác biệt dễ nhận thấy là màu của cuốn sổ này có màu xanh ngọc bích đậm hơn màu của các dòng hộ chiếu phổ thông.

Hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định 06 đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ sau đây:

(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

(2) Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

– Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội;

– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh;

– Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

– Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, CAND; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

(4)  Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

(5) Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định nêu trên đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

(6) Đối với những người không thuộc diện nêu trên, trong trường hợp cần thiết:

+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng.

+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét cấp theo đề nghị của cơ quan, những người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu công vụ (xem thêm Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).

Lưu ý: Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm, có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Thời hạn các loại giấy tờ

– Hộ chiếu quốc gia

+ Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày;

+ Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn;

+ Thời hạn của hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp cho công dân kèm theo trẻ em dưới 14 tuổi thực hiện theo quy định tại Điều 5  Nghị định này. (1. Giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh được cấp riêng cho từng công dân.

Hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp đến khi trẻ em đó đủ 14 tuổi và không được gia hạn.

Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu quốc gia của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp cho đến khi trẻ em đó đủ 14 tuổi và không được gia hạn).

– Các giấy tờ khác

+ Giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, giấy thông hành hồi hương có giá trị không quá 12 tháng tính từ ngày cấp và không được gia hạn;

+ Giấy thông hành có giá trị không quá 6 tháng tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

+ Hộ chiếu thuyền viên có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu thuyền viên được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.

Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao

*Hồ sơ xin cấp hộ chiếu:

– Quyết định cử đi công tác của cơ quan chủ quản (bản chính, chữ ký mực).

– Bản photocopy thư mời (của phía nước ngoài).

– Tờ khai để cấp hộ chiếu công vụ (bản chính, có dán hình 4 x 6, có dấu giáp lai và chứng nhận của cơ quan hiện đang công tác).

– 02 ảnh 4×6 cm để làm hộ chiếu (hình mới nhất, chụp thẳng, không đeo kính).

– Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (đối với người đến làm hộ chiếu).

– Phiếu đề nghị (khai tại chỗ đối với người đến làm hộ chiếu).

hộ chiếu công vụ
hộ chiếu công vụ

* Những yêu cầu cần lưu ý khi làm hồ sơ:

a) Quyết định: Cần ghi rõ và chính xác số quyết định, ngày tháng năm cấp quyết định; tên họ; chức vụ; nước đến; ngày đi ngày về; kinh phí chuyến đi (do ai chịu trách nhiệm).

b) Tờ khai: điền đầy đủ trên tờ khai để cấp hộ chiếu

– Số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, nơi sinh (theo tên các địa phương hiện nay).

– Tên cha, mẹ, tên vợ (chồng), con cái (đang sống, đã chết hoặc đang ở nước ngoài).

– Địa chỉ hộ khẩu thường trú.

– Đã đi nước ngoài gần đây nhất mang hộ chiếu gì và ngày cấp.

– Xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cần được ghi đầy đủ; dấu và chữ ký rõ ràng, đóng dấu giáp lai ảnh 4x6cm trên tờ khai.

c) Yêu cầu nộp lại hộ chiếu cũ (đã hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng có nhu cầu cấp mới).

* Thủ tục cấp công hàm:

– Giấy giới thiệu của cơ quan nơi đang công tác (cho người đến làm công hàm).

– Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (bản chính, chữ ký mực).

– Hộ chiếu (bản chính).

– Bản photocopy thư mời.

*Trường hợp bị mất hộ chiếu, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

a) Mất hộ chiếu:

– Phải có đơn cớ mất (được cơ quan công an chứng nhận) để Sở Ngoại vụ thông báo cho các cơ quan chức năng, sau 15 ngày mới cấp lại hộ chiếu mới.

– Cung cấp đầy đủ thông tin của cuốn hộ chiếu bị mất (họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, ngày cấp).

– Làm thủ tục cấp hộ chiếu mới (như hướng dẫn trên).

– Nộp tiền phạt với lệ phí gấp đôi.

b) Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu:

– Trường hợp hộ chiếu phải bổ sung sửa đổi những chi tiết quan trọng, hồ sơ cần có: Văn bản cử đi nước ngoài; 01 tờ khai sửa đổi; bổ sung (theo mẫu); Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; Hai ảnh 4×6 cm; Giấy tờ chứng minh lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung hộ chiếu.

Cấp hộ chiếu ngoại giao.

 

Các bước

Mô tả bước

1.

Nộp hồ sơ

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

2.

Xử lý hồ sơ

Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.

3.

Trả kết quả

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

4

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

Thành phần hồ sơ

1.

Tờ khai theo mẫu quy định. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em.

2.

3 ảnh giống nhau, cỡ 4,5 x 4,5 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm.

3.

Văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục công tác ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136/2007/NĐ-CP hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.

4.

Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT-BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.

5.

Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu

Cấp hộ chiếu công vụ.

 

Các bước

Mô tả bước

1.

Nộp hồ sơ

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

2.

Xử lý hồ sơ

Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao

3.

Trả kết quả

Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

4

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Lệ phí và thời gian trả hộ chiếu:

  1. a) Lệ phí:

– Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng.

– Hộ chiếu bị mất, bị hỏng cấp lại hộ chiếu mới lệ phí gấp đôi.

– Bổ sung, sửa đổi trong hộ chiếu: 50.000 đồng.

– Lệ phí gia hạn hộ chiếu: 100.000 đồng.

– Lệ phí công hàm (đối với những nước phải xin thị thực và có nhu cầu phải làm công hàm): 10.000 đồng.

– Trẻ em đi cùng: 50.000 đồng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba hướng dẫn về hộ chiếu công vụ. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu hộ chiếu công vụ và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin